Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay 17/01/2024: Giá lúa điều chỉnh trái chiều

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 17/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang sau phiên biến động. Thị trường giao dịch chậm, chủ yếu giao dịch gạo chợ.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 17/01

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

9.200 - 9.400

-

- Lúa Đài thơm 8

9.800 - 10.000

-

- Lúa OM 5451

9.600 - 9.700

- 100

- Lúa OM 18

9.800 - 10.000

-

- Nàng Hoa 9

10.000 - 10.200

-

- OM 380

8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Tình Hình Giá Lúa Gạo tại Đồng Bằng Sông Cửu Long Ngày 17/1

Ngày hôm nay, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long trải qua một phiên giao dịch tương đối ổn định sau các điều chỉnh trái chiều trong thời gian gần đây.

Tại các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, giá lúa các loại chưa có sự biến động đáng kể.

Trên thị trường gạo, giá các loại gạo duy trì ổn định so với ngày hôm qua. Thị trường giao dịch vẫn diễn ra chậm chạp, tập trung chủ yếu vào gạo chợ.

Theo thông tin mới nhất từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, Giá Lúa được cập nhật cụ thể như sau:

Giá lúa IR 504 nằm trong khoảng 9.200 – 9.400 đồng/kg.

Lúa Đài Thơm 8 duy trì ổn định quanh mốc 9.800 – 10.000 đồng/kg.

OM 18 và OM 5451 giữ giá từ 9.800 – 10.000 đồng/kg và 9.600 - 9.800 đồng/kg tương ứng.

Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 10.000 – 10.200 đồng/kg.

Lúa OM 380 dao động quanh mức 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 17/01

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.000 - 16.000

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 19.000

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

17.500 - 19.000

-

- Gạo Sóc Thái

19.500

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 17/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

 Với gạo, lượng về lai rai, giao dịch cầm chừng. Giá gạo các loại ít biến động

Giá Gạo Nguyên Liệu 17/01/2024

Tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang):

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.600 – 14.700 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 14.100 - 14.300 đồng/kg;

Gạo ST 24 ở mức 18.500 – 18.700 đồng/kg.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo các loại cũng không biến động

Gạo thơm ở mức 14.100 – 14.300 đồng/kg;

Gạo thơm đẹp 14.500 – 14.600 đồng/kg;

Gạo OM 5451 14.000 – 14.100 đồng/kg;

GạoIR 504 ở mức 12.700 – 12.900 đồng/kg;

Gạo ST 24 dao động quanh mốc 18.000 – 18.300 đồng/kg;

Gạo ST 21 ở mức 17.300 - 17.500 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 17/01/2024

Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 17/01/2024

Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:

Gạo Thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg;
Gạo Nàng Nhen: 26.000 đồng/kg;
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 19.000 - 20.000 đồng/kg;
Gạo Thơm Jasmine: 17.500 - 19.000 đồng/kg;
Gạo Hương Lài: 19.500 đồng/kg;
Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 đồng/kg;
Gạo Nàng Hoa: 19.500 đồng/kg;
Gạo Sóc Thường: 17.500 - 19.000 đồng/kg;
Gạo Sóc Thái: 19.500 đồng/kg;
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg;
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg;
Cám: 9.000 - 10.000 đồng/kg;

3. Giá nếp hôm nay ngày 17/01

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

-

-

- Nếp Long An (tươi)

-

-

- Nếp AG (khô)

9.600 - 9.800

-

- Nếp Long An (khô)

9.500 - 9.800

-

- Nếp 3 đùm tháng (khô) 10.500 - 11.000 -

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 17/01

Tại các kho xuất khẩu, giá gạo duy trì ổn định với các thông số sau:

Gạo nguyên liệu IR 504 Việt: 13.050 - 13.150 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu dao động: 12.900 - 13.000 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu Sóc Trăng: 12.250 - 12.350 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu OM 5451: 13.700 - 13.800 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài Thơm 8: 14.050 - 14.150 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, Việt Nam tiếp tục duy trì sự ổn định:

Gạo 25% tấm: 618 USD/tấn.

Gạo 5% tấm: 653 USD/tấn.

Ông Phạm Thái Bình, Giám đốc Công ty CP Nông nghiệp Công nghệ Cao Trung An, chia sẻ về triển vọng xuất khẩu gạo năm 2024. Trung An đã ký 6 đơn hàng với 5 thị trường khác nhau, bao gồm Châu Âu, Anh, Malaysia, Dubai và Úc, với giá dao động từ 718 USD/tấn đến 1.277 USD/tấn (giá FOB). Ông Bình dự báo xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm 2024 có thể đạt bằng năm 2023 về số lượng, nhưng giá trị có thể tăng khoảng 15-20% so với năm 2023.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/11/2025: Nhu Cầu Lúa Mới Chậm

Ngày 11/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến ổn định, nhu cầu mua lúa chậm do nguồn cung cuối vụ còn ít. Giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì quanh mức cao, thị trường giao dịch trầm lắng nhưng không giảm giá, cho thấy xu hướng giữ giá vững của nông sản gạo Việt Nam trong giai đoạn chuyển mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/11/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 10/11/2025 tiếp tục duy trì đà ổn định. Mặc dù giao dịch trên thị trường khá thưa thớt, giá lúa, gạo và các mặt hàng phụ phẩm vẫn giữ ở mức vững chắc. Nông dân và thương lái tạm thời “án binh bất động”, chờ tín hiệu mới từ thị trường xuất khẩu và nguồn cung vụ sau.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/11/2025: Giá Gạo Nhích Nhẹ

Ngày 8/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái trầm lắng. Một số loại gạo nguyên liệu tăng nhẹ 200 đồng/kg, trong khi giá lúa vẫn ổn định ở nhiều vùng. Dù sức mua yếu, mặt bằng giá nhìn chung được giữ vững nhờ nguồn cung không quá dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/11/2025: Lúa Giảm Nhẹ

Ngày 7/11/2025, thị trường nông sản tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm lúa tươi, trong khi giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì ổn định. Hoạt động giao dịch trên thị trường vẫn trầm lắng do nguồn cung thu hoạch rải rác, thương lái và nhà máy có xu hướng thận trọng trong việc thu mua mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/11/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 6/11 ghi nhận xu hướng giao dịch trầm lắng, sức mua giảm nhẹ so với đầu tuần. Giá các loại lúa, gạo và phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, chưa xuất hiện biến động lớn. Dù nguồn hàng tại đồng ruộng đang rải rác, song các doanh nghiệp và thương lái vẫn giữ tâm thế thận trọng, khiến hoạt động thu mua diễn ra cầm chừng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Ngày 5/11/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, đặc biệt là IR 504, trong khi giá lúa tươi và thành phẩm cơ bản giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường trầm lắng do nguồn cung vụ Thu Đông đang bước vào giai đoạn cuối, thương lái hạn chế thu mua mới, còn nông dân giữ lúa chờ giá tốt hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Bước sang ngày 4/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức ổn định. Diễn biến mua bán trên thị trường khá trầm lắng, lượng giao dịch mới thấp do nguồn hàng cuối vụ không dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Bước sang ngày 1/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn giữ nhịp ổn định sau thời gian dài kết thúc vụ thu hoạch. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận hoạt động mua bán trầm lắng, lượng hàng lưu kho nhiều, giá thu mua nhìn chung không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tuy nhiên, mặt bằng giá vẫn duy trì ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sức cầu ổn định trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/10/2025: Giá Trong Nước Ổn Định

Ngày 31/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, hầu hết các mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu ghi nhận giá đi ngang so với ngày hôm qua. Giao dịch tại các địa phương chậm, do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều, trong khi nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp chế biến vẫn ở mức cầm chừng.Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu có sự dao động nhẹ, tăng giảm khoảng 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến linh hoạt theo biến động chung của khu vực châu Á.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/10/2025: Thị Trường Giữ Nhịp Ổn Định

Ngày 30/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, ít biến động so với hôm qua. Các giao dịch mua bán diễn ra chậm rãi do nguồn cung cuối vụ đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái giảm nhẹ. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng giảm nhẹ 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến ổn định của chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh so với các nước trong khu vực.