Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 14/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giảm nhẹ với mặt hàng gạo, nhu cầu mua bán chậm. Giá lúa tươi vẫn còn giữ mức cao, thương lái mua cầm chừng, người hỏi mua ít
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 14/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
9.200 - 9.400 | - | 9.200 - 9.400 |
Lúa OM 5451 |
8.600 - 8.800 | - | 8.600 - 8.800 |
Lúa OM 18 |
9.200 - 9.400 | - | 9.200 - 9.400 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Giá lúa tươi vẫn neo ở mức cao, nhưng nhu cầu thu mua diễn ra chậm chạp.
- Tại Sóc Trăng, người hỏi mua ít, giá lúa giảm, nông dân chào bán đều nhưng giao dịch vẫn trầm lắng.
- Tại Trà Vinh, nhu cầu mua lúa giảm, giá có xu hướng giảm nhẹ, các giao dịch chủ yếu tập trung vào lúa đã đặt cọc.
- Tại Long An, hoạt động mua bán hạn chế, nhiều kho ngừng thu mua do nhu cầu thị trường thấp.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.600 - 8.800 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 14/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Ghi nhận hôm nay tại các địa phương, lượng gạo về ít, giá thu mua tại các kho duy trì ổn định.
- Tại Sa Đéc và Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng gạo về thấp, một số kho lớn thu mua chậm hoặc tạm ngưng, giá gạo xô giảm nhẹ, trong khi gạo thơm dẻo giữ giá.
- Tại kênh chợ, các kho thu mua rải rác, giá các loại gạo không có nhiều biến động.
- Tại An Cư - Cái Bè (Tiền Giang), lượng gạo về rải rác, giá gạo dẻo giảm 100 đồng/kg so với ngày hôm qua, phần lớn gạo có chất lượng trung bình, ít gạo đẹp.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 14/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.900 - 10.050 đồng/kg, giảm 150 - 200 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.100 - 12.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 14/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 14/12
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.900 - 9.100 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 9.000 - 9.100 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.900 - 6.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 14/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 14/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 405 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 509 USD/tấn
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 477 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang