Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 11/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thay đổi với giá lúa tươi, tăng từ 200 - 300 đồng/kg. Nguồn về ít, giao dịch chậm, giá neo cao. Riêng thị trường gạo xuất khẩu lại có điều chỉnh giảm nhẹ so với hôm qua
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 11/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
9.200 - 9.400 | + 300 | 9.000 - 9.100 |
Lúa OM 5451 |
8.600 - 8.800 | - | 8.600 - 8.800 |
Lúa OM 18 |
9.200 - 9.400 | + 200 | 9.000 - 9.200 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn cung lúa hạn chế, giao dịch diễn ra chậm chạp, giá vẫn duy trì ở mức cao.
- Bạc Liêu: Nông dân tập trung chào bán lúa thơm với giá tương đối ổn định, tuy nhiên nhu cầu hỏi mua khá thấp.
- An Giang: Tình hình mua bán chậm, nguồn cung khan hiếm, giá vẫn ở mức cao.
- Sóc Trăng: Lúa thu hoạch rải rác tại một số huyện, giao dịch không sôi động, giá giữ ổn định.
- Long An: Giá lúa ít thay đổi, sức mua mới yếu.
- Đồng Tháp: Lúa Đông Xuân thu hoạch sớm nhưng giao dịch thưa thớt, giá chào bán từ nông dân vẫn cao.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 9.200 - 9.400 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.600 - 8.800 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 11/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Ghi nhận hôm nay tại các địa phương, lượng gạo về nhỏ giọt, giá các loại gạo kho mua giảm nhẹ, giao dịch diễn ra chậm.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Giá gạo nguyên liệu các loại giảm nhẹ.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, giá gạo các loại tại kho giữ vững, riêng gạo ngang và OM 5451 giảm nhẹ, trong khi gạo thơm giữ ổn định.
- Kênh chợ Sa Đéc: Lượng gạo về không nhiều, các loại gạo thơm được kho mua đều với mức giá ổn định.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Gạo về nhỏ giọt, giá giảm 200 đồng/kg so với hôm qua. Phần lớn các loại gạo đều yếu, chất lượng chung chỉ ở mức trung bình, ít có gạo đẹp.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 11/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 10.150 - 10.300 đồng/kg, giảm 100 - 150 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.300 - 12.400 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 11/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 11/12
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.900 - 9.100 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 9.000 - 9.100 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.900 - 6.000 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 11/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 11/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 405 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 513 USD/tấn, giảm 1 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 480 USD/tấn, giảm 2 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang