Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 05/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động sau phiên điều chỉnh ngày hôm qua. Giá lúa tươi neo cao, giao dịch mới ít, kho gạo chợ lai rai, mua chạm, giá có xu hướng giảm nhẹ
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 04/12/2024: Điều chỉnh tăng với giá gạo lẫn giá lúa
-
Giá lúa gạo hôm nay 03/12/2024: Không có nhiều biến động, giao dịch chậm
-
Giá lúa gạo hôm nay 02/12/2024: Thị trường giao dịch bình ổn, giá lúa neo cao
-
Giá lúa gạo hôm nay 01/12/2024: Thị trường giao dịch bình ổn, không biến động
1. Giá lúa hôm nay ngày 05/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.600 - 7.800 | - | 7.800 - 7.900 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.800 - 9.000 | - | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 5451 |
8.000 - 8.300 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 18 |
9.000 - 9.200 | - | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 380 |
6.800 - 7.000 | - | 6.800 - 7.000 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
8.800 - 9.000 |
- |
8.400 - 8.600 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức cao, nhưng số lượng giao dịch mới khá ít.
Ở An Giang, lượng lúa còn lại chủ yếu nằm ở các huyện gieo sạ muộn. Nhu cầu thu mua lúa vụ Thu Đông bắt đầu giảm, nhiều thương lái tập trung thu gom nốt số lúa đã đặt cọc, khiến giá lúa tiếp tục giữ ở mức cao.
Tại Bạc Liêu, lượng lúa sớm vụ Thu Đông được thu mua không nhiều do giá cao, trong khi một số thương lái đưa ra mức giá thấp hơn đối với lúa thơm.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg-;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.800 - 9.000 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.000 – 8.300 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 9.000 - 9.200 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 6.800 - 7.000 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 05/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Hôm nay, ghi nhận tại các địa phương, lượng gạo về ít, các kho chợ mua cầm chừng, giá gạo đẹp duy trì ổn định. Tuy nhiên, hoạt động thu mua tại các kho diễn ra chậm, giá gạo có xu hướng giảm nhẹ.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về thưa thớt, chủ yếu là hàng tồn kho. Các kho thu mua chậm, giá gạo nguyên liệu các loại giảm nhẹ. Ở Lấp Vò, lượng gạo nhập lai rai từ Sóc Trăng và Bạc Liêu, nhưng giá tiếp tục có xu hướng giảm.
Riêng tại kênh chợ Sa Đéc, lượng gạo đẹp vẫn giữ giá cao, trong khi gạo trung bình khá lại ít được thu mua hơn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng gạo về hạn chế, nhưng gạo chất lượng cao vẫn giữ mức giá tốt.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 05/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 10.250 - 10.350 đồng/kg
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.400 - 12.500 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 05/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 05/12
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 9.300 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 9.200 - 9.300 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.800 - 6.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 05/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 05/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 408 USD/tấn, giảm 2 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 517 USD/tấn, giảm 3 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 482USD/tấn, giảm 3 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang