Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/11/2025: Giá Gạo Khởi Sắc

Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 28/11/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận nhiều tín hiệu ổn định, dù sức mua nhìn chung khá yếu. Một số loại gạo nguyên liệu tăng nhẹ 50 đồng/kg, phản ánh nguồn cung lúa vụ cũ dần cạn kiệt. Trong khi đó, giao dịch tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức lai rai, giá nhìn chung giữ vững theo mặt bằng tuần trước.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 28/11

Giống Lúa

Giá Mua (VNĐ/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.100 - 5.200 5.100 - 5.200

Lúa Đài Thơm 8

5.600 - 5.700 - 5.600 - 5.700

Lúa OM 5451

5.200 - 5.300 - 5.300 - 5.500

Lúa OM 380

5.700 - 5.900 - 5.700 - 5.900

Lúa OM 18

5.600 - 5.700 - 5.600 - 5.700

Lúa Nàng Hoa 9

6.000 - 6.200 - 6.000 - 6.200

Mặt bằng giá lúa trong ngày 28/11 tiếp tục duy trì xu hướng ổn định. Do phần lớn diện tích thu hoạch đã hoàn tất, lượng lúa còn lại trên đồng không nhiều, khiến nguồn cung trở nên hạn chế. Điều này góp phần giữ giá lúa đứng ở mức vững, dù sức mua không quá mạnh. Các loại lúa thơm và lúa dẻo được thương lái hỏi mua nhiều hơn so với nhóm lúa thường, nhờ nhu cầu chế biến dịp cuối năm tăng dần.

Diễn biến địa phương: 

  • Đồng Tháp: Lúa thơm – dẻo được hỏi mua ở mức khá, dù sản lượng còn lại thấp. Giá giữ ổn định.

  • Tây Ninh: Lúa trên đồng đã thu hoạch gần hết, giao dịch không nhiều.

  • An Giang: Giao dịch rải rác, nông dân giữ giá, thị trường ít biến động.

  • Cần Thơ: Mua bán cầm chừng, mặt bằng giá ổn định.

  • Vĩnh Long: Sức mua yếu nhưng giá chưa ghi nhận giảm.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • OM 18 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg

  • Đài Thơm 8 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg

  • OM 5451 (tươi): 5.200 – 5.300 đồng/kg

  • IR 50404 (tươi): 5.100 – 5.200 đồng/kg

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 28/11

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

Gạo thường

11.000 - 12.000

- 12.000 - 14.000

Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000 - 16.000 - 18.000

Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

Gạo Nàng Hoa

21.000 - 21.000

Gạo Sóc thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

Gạo Nhật

22.000

-

22.000

Giá gạo trong nước ngày 28/11 có biến động nhẹ ở một số loại gạo nguyên liệu, chủ yếu do nhu cầu chế biến tăng và nguồn cung thu hẹp. Mức tăng 50 đồng/kg ghi nhận ở hai nhóm IR 504 và CL 555. Tuy vậy, thị trường tiêu thụ vẫn khá yên ắng, lượng giao dịch không đột biến. Giá gạo thành phẩm vẫn neo ở mức ổn định, phù hợp với bối cảnh thị trường nội địa vào cuối tháng.

Tình hình tại địa phương:

  • An Giang: Gạo các loại giao dịch chậm, giá giữ nguyên.

  • Sa Đéc – Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng hàng ít, giá không biến động.

  • An Cư – Đồng Tháp: Thị trường im ắng, mức giá duy trì ổn định.

  • Các chợ lẻ: Không có thay đổi so với hôm qua, giá đi ngang toàn bộ nhóm mặt hàng.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 28/11

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Gạo IR 504 nguyên liệu: 7.550 – 7.650 đồng/kg (tăng 50 đồng/kg)

  • Gạo CL 555: 7.200 – 7.300 đồng/kg (tăng 50 đồng/kg)

  • Gạo Đài Thơm 8: 8.700 – 8.900 đồng/kg

  • Gạo OM 380: 7.200 – 7.300 đồng/kg

  • Gạo Sóc dẻo: 7.600 – 7.800 đồng/kg

  • Gạo OM 5451: 7.950 – 8.100 đồng/kg

  • Gạo OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg

  • Gạo IR 504 thành phẩm: 9.500 – 9.700 đồng/kg

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 28/11

Thị trường bán lẻ:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

  • Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 28/11

  • Tấm OM 5451: 7.400 – 7.500 đồng/kg

  • Cám gạo: 9.000 – 10.000 đồng/kg

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 28/11

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Thường  12.500 - 15.500

-

Nếp Long An 14.000 -15.000

-

Nếp Đài 

15.000 -16.000 -

Hiện thị trường chưa ghi nhận biến động mới ở nhóm nếp. Giá nếp các loại trong ngày 28/11 duy trì ổn định như những ngày trước, lượng giao dịch không nhiều do đang vào giai đoạn cuối vụ. Các doanh nghiệp chế biến chờ nguồn cung mới nên chưa tăng mạnh hoạt động thu mua.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 28/11

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu vẫn giữ nguyên so với cuối tuần trước. Mặt bằng giá phản ánh sự ổn định của thị trường thế giới dù sức mua chưa tăng mạnh.

  • Gạo thơm 5% tấm: 400 – 430 USD/tấn

  • Gạo 100% tấm: 311 – 315 USD/tấn

  • Gạo Jasmine: 448 – 452 USD/tấn

Thị trường lúa gạo ngày 28/11/2025 nhìn chung diễn biến theo chiều hướng ổn định. Lúa thu hoạch không còn nhiều nên giá duy trì vững dù sức mua chỉ ở mức trung bình. Một vài loại gạo nguyên liệu tăng nhẹ 50 đồng/kg, nhưng toàn thị trường vẫn khá bình lặng. Trong những ngày cuối tháng, doanh nghiệp chủ yếu theo dõi thị trường để chuẩn bị cho nhu cầu chế biến dịp cuối năm. Dự kiến, giá một số loại gạo thơm và gạo dẻo có thể nhích nhẹ nếu nguồn cung tiếp tục thu hẹp.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.

Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị 

Bài viết khác

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/09/2023: Lặng sóng, đi ngang trên diện rộng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/09/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với gạo thành phẩm. Dự báo, những tháng cuối năm thị trường gạo sẽ có nhiều thuận lợi.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/09/2023: Lúa Đài thơm 8 giảm nhẹ 100 đồng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/09/2023 tại thị trường trong nước biến động trái chiều giữa các mặt hàng khi giảm với lúa. Trong khi đó, giá gạo tiếp tục đà tăng.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/09/2023: Lúa OM 18 và OM 5451 tăng nhẹ 100 đồng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/09/2023 tại thị trường trong nước biến động trái chiều khi điều chỉnh tăng với gạo nguyên liệu, trong khi đó giá phụ phẩm quay đầu giảm.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/09/2023: Gạo thành phẩm và nguyên liệu tăng 100 đồng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/09/2023 tại thị trường trong nước biến động trái chiều khi đi ngang với lúa còn mặt hàng gạo và phụ phẩm tăng từ 100-400 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/09/2023: Gạo Jasmine giảm 500 - 1.000 đồng/kg

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/09/2023 tại thị trường nội địa giá gạo tiếp tục xu hướng giảm, thị trường giao dịch chậm.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/09/2023: Giá gạo giảm nhẹ 100-200 đồng/kg

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/09/2023 tại thị trường nội địa giá gạo tiếp tục biến động giảm nhẹ 100-200 đồng/kg, giá gạo xuất khẩu tăng trở lại.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/09/2023: Giá tăng nhẹ 100 - 500 đồng/kg

biến động không đồng nhất 100 - 500 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/09/2023: Giá gạo, cám đồng loạt tăng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/09/2023 tại thị trường nội địa giá lúa gạo biến động mạnh Gạo, cám đồng loạt tăng 500 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/09/2023: thị trường nội địa duy trì ổn định

Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/9 ở thị trường nội địa duy trì ổn định. Trong tuần qua, giá lúa gạo biến động mạnh khi đầu tuần giảm và tăng trở lại vào cuối tuần.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 09/9/2023: Thị trường lúa gạo giao dịch chậm, sau phiên điều chỉnh tăng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 09/09/2023 tại thị trường nội địa giá gạo đồng loạt tăng với các mặt hàng như Gạo nguyên liệu IR 504, Gạo thành phẩm IR 504, Tấm khô IR 504. Hiện tại, thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu tiếp tục xu hướng giảm.