Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/7/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục ghi nhận biến động nhẹ. Gạo nguyên liệu như OM 380 và IR 504 tăng giá 50–200 đồng/kg, trong khi giá lúa tươi và các mặt hàng gạo thành phẩm duy trì ở mức ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng nhẹ 2–3 USD/tấn, cho thấy tín hiệu tích cực từ nhu cầu quốc tế.
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 23/7
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.700 - 5.800 |
- |
5.700 - 5.800 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
- Tây Ninh mới (Long An cũ): Thu hoạch lúa thuận lợi, thương lái mua lai rai, giá giữ ổn.
-
An Giang: Giao dịch có khởi sắc, thu hoạch đều, giá vững.
-
Hậu Giang (Cần Thơ mới): Nhu cầu mua không tăng, giao dịch trầm lắng.
-
Cà Mau: Nông dân chào bán đều, giá giữ mức tốt.
-
Đồng Tháp & Sóc Trăng: Giao dịch ít, thị trường chậm rãi, giá tương đối ổn định.
Giá lúa tươi tại các tỉnh miền Tây hôm nay không thay đổi so với ngày trước. Thị trường vẫn giao dịch chậm, lượng cung dồi dào ở một số địa phương nhưng sức mua chưa có dấu hiệu bật tăng rõ rệt. Giá giữ vững ở mức ổn định, phản ánh tâm lý chờ đợi từ cả phía người bán lẫn thương lái.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
Lúa OM 18 (tươi): 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.900 - 6.000 đồng/kg
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.700 - 5.800 đồng/kg
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 308 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 23/7
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Một số loại gạo nguyên liệu có dấu hiệu tăng giá, nhất là OM 380 và IR 504 – tăng lần lượt 200 đồng/kg và 50 đồng/kg. Gạo thành phẩm và các mặt hàng khác duy trì ổn định, thể hiện sức cầu chưa đột biến nhưng cũng không có dấu hiệu suy giảm.
Tình hình tại địa phương:
- An Giang: Giá ít biến động, kho mua đều nhưng không mạnh.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Gạo xô bình giá, sức mua ổn định.
-
Sa Đéc: Một số loại như IR50404 và CL 555 nhích nhẹ.
-
An Cư – Đồng Tháp mới: Giao dịch chậm, nguồn hàng về ít.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 23/7
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.950 – 8.050 đồng/kg (tăng 50 đồng)
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.550 – 8.650 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.150 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu 5451: 9.100 – 9.150 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 23/7
Tại các chợ lẻ hôm nay:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 23/7
Giá phụ phẩm:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 23/7
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
|
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Chưa có biến động mới được ghi nhận. Giá nếp các loại hiện vẫn ổn định trong các khung giá như những ngày trước. Sẽ cập nhật khi có thông tin cụ thể từ các địa phương.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 23/7
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam tiếp tục giữ mức ổn định trên thị trường quốc tế. Đây là tín hiệu tích cực giúp duy trì niềm tin với các khách hàng quốc tế trong bối cảnh nguồn cung toàn cầu đang phân hóa:
Giá lúa ngày 23/7/2025 giữ vững, không ghi nhận thay đổi so với hôm qua, trong khi giá gạo nguyên liệu và gạo xuất khẩu có dấu hiệu khởi sắc. Tín hiệu tăng giá nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu OM 380 và IR 504 cho thấy kỳ vọng thị trường lạc quan hơn trong ngắn hạn. Tuy nhiên, giao dịch tại các địa phương vẫn ở mức vừa phải, chưa có sức bật mạnh. Thị trường xuất khẩu đóng vai trò nâng đỡ mặt bằng giá trong nước, đặc biệt trong bối cảnh sức mua nội địa chưa thật sự sôi động.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị