Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 11/12/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay duy trì ổn định. Nhiều doanh nghiệp chấp nhận giá cao để trả nợ hợp đồng.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 11/12
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
8.800 - 9.000 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.400 - 9.700 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.400 - 9.500 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.400 - 9.700 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Thị trường lúa gạo ngày hôm nay, 11/12, tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long tiếp tục duy trì sự ổn định. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh An Giang.
Cụ thể, giá từng loại lúa như sau:
Lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 – 9.700 đồng/kg;
Lúa gạo OM 5451 ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg;
Lúa gạo OM 18 ở mức 9.500 – 9.700 đồng/kg;
Lúa Nàng hoa 9 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg;
Lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 11/12
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
17.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
18.500 - 19.500 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 11/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Thị Trường Lúa Gạo Đồng Bằng Sông Cửu Long: Lúa Đông Xuân giữ mức cao với giao dịch tích cực. Lúa Thu Đông gặp khan hiếm nguồn cung, giao dịch giảm. Thị Trường Gạo: Nguồn gạo nguyên liệu giảm, giá ổn định so với cuối tuần trước. Lúa Thu Đông ít, giá cao. Nhiều doanh nghiệp sẵn sàng trả giá cao để trả nợ hợp đồng.
Giá Gạo Nguyên Liệu 11/12/2023
IR 504 Việt: 12.800 – 12.900 đồng/kg.
Đài Thơm 8, OM 18: 13.800 – 13.850 đồng/kg.
OM 380: 12.650 - 12.750 đồng/kg.
OM 5451: 13.400 - 13.450 đồng/kg.
Gạo Sóc Nguyên Liệu: 12.000 - 12.100 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 11/12/2023
Tấm OM 5451: 11.700-11.800 đồng/kg.
Cám Khô: 6.600-6.700 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 11/12/2023
Trên thị trường gạo, giá gạo có sự thay đổi cụ thể như sau:
Gạo Thường: 16.000 – 16.500 đồng/kg.
Gạo Nàng Nhen: 26.000 đồng/kg.
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 19.000 – 20.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 17.000 – 19.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 19.500 đồng/kg.
Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 19.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thường: 18.500 – 19.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 28.500 đồng/kg.
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 11/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.500 - 9.800 |
- |
Giá của nếp Long An (khô) và nếp An Giang (khô) vẫn duy trì mức giá ổn định.
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 11/12
Trên Thị Trường Xuất Khẩu:
Giá Gạo Xuất Khẩu Việt Nam ổn định, 658 USD/tấn (gạo 5% tấm) và 643 USD/tấn (gạo 25% tấm).
Doanh nghiệp xuất khẩu gặp thách thức về nguồn cung, chờ đợi đến vụ thu hoạch mới.
Hiện nay, chỉ còn một số đơn hàng nhỏ cho đến cuối năm, chủ yếu là đơn hàng theo hợp đồng hoặc các mặt hàng cao cấp.
Các Dự Kiến Cho Vụ Thu Hoạch Gạo Đông Xuân:
Dự kiến vụ thu hoạch rơi vào giai đoạn sau Tết Nguyên đán.
Giá có thể giảm nhẹ, dự kiến khoảng 640 USD/tấn cho gạo 5% tấm.
Dự kiến có sự tăng nhẹ sau đó và duy trì ổn định ít nhất đến giữa năm 2024.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang