Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 11/11/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ) nhìn chung đi ngang. Nguồn cung lúa tươi tại ruộng đã giảm đáng kể khi nhiều địa phương kết thúc thu hoạch vụ Thu Đông, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái lại có dấu hiệu chậm lại. Giá lúa duy trì mức ổn định, không xảy ra hiện tượng giảm giá sâu. Các giống lúa thơm, chất lượng cao vẫn được giao dịch lai rai với mức giá tốt, nhờ nhu cầu ổn định từ các doanh nghiệp xay xát và xuất khẩu.
Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 11/11
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.100 - 5.300 | - | 5.100 - 5.300 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
5.600 - 5.700 | - | 5.600 - 5.700 |
|
Lúa OM 5451 |
5.300 - 5.500 | - | 5.300 - 5.500 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
5.600 - 5.700 | - | 5.600 - 5.700 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
Thị trường lúa ngày 11/11 tại Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) nhìn chung đi ngang. Nguồn cung lúa tươi tại ruộng đã giảm đáng kể khi nhiều địa phương kết thúc thu hoạch vụ Thu Đông, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái lại có dấu hiệu chậm lại. Giá lúa duy trì mức ổn định, không xảy ra hiện tượng giảm giá sâu. Các giống lúa thơm, chất lượng cao vẫn được giao dịch lai rai với mức giá tốt, nhờ nhu cầu ổn định từ các doanh nghiệp xay xát và xuất khẩu.
Diễn biến địa phương:
-
Đồng Tháp: Lượng lúa cuối vụ còn ít, thương lái tập trung thu gom lúa thơm OM 18 với giá giữ nguyên so với cuối tuần.
-
An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long: Nguồn lúa tươi khan hiếm, giao dịch mua bán nhỏ giọt; giá các loại OM, Đài Thơm và IR vẫn vững.
-
Tây Ninh: Nguồn lúa thu hoạch còn ít, hoạt động mua bán trầm lắng, giá ổn định không biến động mạnh.
-
IR 50404 (tươi): 5.100 – 5.300 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg
-
OM 5451 (tươi): 5.300 – 5.500 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 11/11
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
11.000 - 12.000 |
- | 12.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo trong nước hôm nay duy trì ổn định ở cả nhóm gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm. Nhiều nhà máy xay xát hoạt động cầm chừng do lượng hàng về ít, trong khi nhu cầu thu mua gạo trắng tại các kho vẫn yếu. Tuy nhiên, mặt bằng giá gạo không giảm, thể hiện sự cân bằng giữa cung hạn chế và sức mua vừa phải.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Các kho gạo trắng hoạt động cầm chừng, lượng hàng về ít, giá ổn định.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Giao dịch yếu, đa số các kho lớn chưa tăng thu mua, giá bình ổn.
-
An Cư (Đồng Tháp): Sức mua yếu, giá gạo các loại hầu như không biến động.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 11/11
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu Sóc dẻo: 7.600 – 7.800 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504: 7.600 – 7.700 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451: 7.950 – 8.100 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555: 7.600 – 7.800 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380: 7.800 – 7.900 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 11/11
Thị trường bán lẻ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 11/11
-
Tấm 3, 4: 7.100 – 7.200 đồng/kg
-
Cám gạo: 9.000 – 10.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 11/11
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp Long An | 6.000 - 6.200 |
- |
| Nếp IR 504 | 5.400 - 5.600 |
- |
|
Nếp Thái Bình |
6.300 - 6.500 | - |
Thị trường nếp tiếp tục trầm lắng do đã bước qua giai đoạn cao điểm thu hoạch. Nhu cầu thu mua từ doanh nghiệp chế biến giảm nhẹ, trong khi nguồn hàng khan hiếm. Giá nếp vẫn ổn định, chưa có tín hiệu tăng mới.
-
Nếp IR 504: khoảng 5.400 – 5.600 đồng/kg
-
Nếp Long An: dao động 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
Nếp Thái Bình: 6.300 – 6.500 đồng/kg
Nhìn chung, giá nếp giữ ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sự ổn định của nhóm hàng đặc sản này.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 11/11
Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam duy trì ổn định, giá không biến động so với cuối tuần trước. Các đơn hàng xuất sang Philippines và châu Phi vẫn giữ nhịp, trong khi đơn hàng mới từ Trung Đông đang chờ ký kết. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):
-
Gạo thơm 5% tấm: 415 – 430 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 314 – 317 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 478 – 482 USD/tấn
Việt Nam tiếp tục giữ vững vị thế là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo có giá trị cao trong khu vực, nhờ chất lượng hạt gạo và uy tín thương hiệu ngày càng được nâng tầm.
Ngày 11/11/2025, thị trường nông sản trong nước nhìn chung duy trì ổn định trên cả ba nhóm: lúa – gạo – nếp. Giá không có biến động lớn, phản ánh trạng thái cung cầu cân bằng khi vụ Thu Đông dần kết thúc. Mặc dù giao dịch mua bán chậm, song mặt bằng giá vẫn vững, cho thấy kỳ vọng tích cực về khả năng giữ giá cao đến cuối năm. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tiếp tục duy trì ở mức tốt, tạo tiền đề thuận lợi cho ngành gạo trong những tháng cuối năm 2025.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị