Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/07/2024: Giá gạo đồng loạt giảm 100 - 150 đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 10/07/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giảm 100- 150 đồng/kg với gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm. Giá lúa đi ngang.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 10/07

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7. 000 - 7.200

-

7. 000 - 7.200

Lúa Đài Thơm 8

7.200 - 7.400

-

7.200 - 7.400

Lúa OM 5451

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa OM 18

7.200 - 7.400

-

7.200 - 7.400

Lúa OM 380

6.800 - 7.000 - 6.800 - 7.000

Lúa Nàng Hoa 9

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

 

Giá lúa hôm nay ngày 10/07, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có sự thay đổi đáng kể. Cụ thể, theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá các loại lúa vẫn giữ mức ổn định so với ngày hôm qua.

Thị trường lúa hôm nay có nhiều giao dịch sôi động hơn, với thương lái hỏi mua nhiều hơn, đặc biệt là lúa chưa cắt. Tại Cần Thơ, mùa vụ hè thu đã gần hoàn tất, giá lúa non được chào bán khá cao, cho thấy nhu cầu thị trường đang ở mức tốt.

Lúa IR 50404: Dao động trong khoảng 6.800 - 6.900 đồng/kg.

Lúa Đài thơm 8: Giá từ 7.100 - 7.200 đồng/kg.

Lúa OM 5451: Giữ mức ổn định từ 7.000 - 7.100 đồng/kg.

Lúa OM 18: Dao động từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.

Lúa OM 380: Được giao dịch trong khoảng 7.200 - 7.300 đồng/kg.

Lúa Nhật: Ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Nàng Hoa 9: Giá từ 7.600 - 7.700 đồng/kg.

Lúa Nàng Nhen (khô): Ở mức cao 20.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 10/07

   

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

30.000

-

30.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.650 - 10.750 -100 - 150 10.750-10.850

Bảng giá lúa gạo hôm nay 09/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Ngày 10/07, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm ghi nhận sự giảm nhẹ từ 100 đến 150 đồng/kg. Trong khi đó, giá lúa vẫn giữ nguyên không đổi, thị trường gạo giao dịch ổn định. Tuy nhiên, chất lượng gạo không đồng đều và có phần kém, dẫn đến giá giảm nhẹ. Các kho tiếp tục mua vào nhiều, nhưng ít gạo đẹp xuất hiện.

Gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 10/07

Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: Hiện dao động trong khoảng 10.650 - 10.750 đồng/kg, giảm từ 100 đến 150 đồng/kg so với ngày hôm qua.

Gạo thành phẩm IR 504: Được bán với giá 12.600 - 12.750 đồng/kg, giảm 100 đến 150 đồng/kg so với phiên trước.

Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 10/07

Tấm IR 504: Ghi nhận mức giá từ 8.900 - 9.100 đồng/kg, giảm 100 - 200 đồng/kg.

Cám khô: Hiện ở mức 6.900 - 7.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với ngày hôm qua.

Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 10/07

Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự điều chỉnh, giữ nguyên mức giá niêm yết như sau:

Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg, giá niêm yết cao nhất.

Gạo Jasmine: Dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng hoa: 20.000 đồng/kg.

Gạo tẻ thường: Dao động quanh mức 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Thơm Thái hạt dài: Từ 20.000 - 21.000 đồng/kg.

Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg.

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.

Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 10/07

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

-

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp Long An (khô)

9.000 - 9.200 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Thị trường nếp có điều chỉnh nhẹ

Nếp đùm 3 tháng (khô): Vẫn giữ nguyên mức giá từ 8.800 - 9.000 đồng/kg.

Nếp Long An (khô): Dao động từ 9.000 - 9.200 đồng/kg.

Nếp 3 tháng (tươi): Tăng nhẹ 100 đồng/kg, hiện ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg.

Nếp Long An (tươi): Vẫn giữ nguyên giá như ngày hôm qua.

 

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 10/07

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không có điều chỉnh. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ổn định ở mức 470 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 468USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 545 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/8/2023 vẫn tiếp tục duy trì ở mức ổn định

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/8/2023 vẫn tiếp tục duy trì ở mức ổn định. Thị trường liên tục lặng sóng trong những ngày qua, giá lúa neo cao doanh nghiệp tạm ngưng mua để tiếp tục quan sát biến động thị trường.

Giá lúa gạo hôm nay 24/8/2023: Giá Gạo Trong Nước Điều Chỉnh Giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/8/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với gạo ở mức ổn định. Thị trường giao dịch chậm, thương lái tạm ngưng mua để quan sát biến động thị trường trong vài ngày tới.

Giá lúa gạo hôm nay 17/8/2023: Lúa IR, nếp Long An tăng 100 đồng/kg

Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 17/8/2023 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định., riêng giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg so với ngày hôm qua

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/8/2023: Giá lúa gạo quay đầu giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm 100 – 200 đồng/kg. Theo đó, tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 16/8, giá lúa OM 18 giảm 100 đồng/kg xuống còn 7.800 – 8.000 đồng/kg, OM 5451 giảm 200 đồng/kg xuống còn 7.600 – 7.800 đồng/kg.

THỐNG KÊ ĐƯỜNG DẪN TỪ SITE